THÔNG BÁO VỀ CUỘC THI KHKT CẤP THÀNH PHỐ
Thân gửi các bạn học sinh AES,
Dưới đây là bản tóm tắt thể lệ cuộc thi KHKT cấp thành phố. Các bạn học sinh nếu có ý tưởng nghiên cứu các đề tài khoa học kỹ thuật thì tranh thủ giờ nghỉ tới thảo luận sớm tại phòng Maker Space nhé. Nhà trường sẽ tạo điều kiện và hỗ trợ thêm thời gian để các bạn hoàn thành dự án.
Xem thêm Top 5 khóa học không thể bỏ qua trước tuổi 18
III.-
TỔ CHỨC CUỘC THI KHKT CẤP THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2017-2018
1. Đối tượng dự thi: Học sinh đang học lớp 8, lớp 9
THCS và học sinh đang học THPT, GDTX.
2. Nội dung thi: Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của
các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án)
thuộc các lĩnh vực quy định trong quy chế của cuộc thi, được thực hiện trong
vòng 1 năm tính đến ngày 31/01/2018.
Dự án có thể của
01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của nhóm 2 học sinh trong cùng một đơn
vị dự thi (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ
đóng góp khác nhau vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) với
người thứ hai. Mỗi học sinh chỉ được tham gia 01 dự án dự thi.
3. Người bảo trợ/hướng dẫn: Mỗi dự án dự
thi có 01 giáo viên trung học bảo trợ (đang công tác tại đơn vị có học sinh dự
thi), do thủ trưởng đơn vị ra quyết định cử. Một giáo viên được bảo trợ tối đa
02 dự án NCKH của học sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ chịu trách nhiệm
về mặt pháp lý của dự án dự thi và phải kí phê duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước
khi học sinh tiến hành nghiên cứu. Người bảo trợ có thể đồng thời là người
hướng dẫn khoa học.
Ngoài người bảo
trợ, dự án dự thi có thể có thêm người hướng dẫn khoa học là các nhà khoa học
chuyên ngành thuộc các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công
nghệ (có thể là cha, mẹ, người thân của học sinh). Trường hợp dự án có nhà khoa
học chuyên ngành tham gia hướng dẫn thì phải có xác nhận của nhà khoa học
chuyên ngành đó (Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành).
Trường hợp dự án
có nội dung nghiên cứu được thực hiện tại cơ quan nghiên cứu như trường đại
học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ phải có xác nhận của cơ quan
nghiên cứu đó.
5. Lĩnh vực dự thi: Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực trong
bảng dưới đây:
STT
|
Lĩnh vực
|
Lĩnh vực chuyên sâu
|
1
|
Khoa học động vật
|
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự
nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lý; Hệ thống và tiến
hóa;…
|
2
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã
hội và xã hội học;…
|
3
|
Hóa sinh
|
Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa – Sinh -Y; Hóa – Sinh cấu trúc;…
|
4
|
Y Sinh và khoa học sức khỏe
|
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tể
học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và và bệnh lí học;…
|
5
|
Kỹ thuật Y Sinh
|
Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y Sinh; Kỹ thuật tế
bào và mô; Sinh học tổng hợp;…
|
6
|
Sinh học tế bào và phân tử
|
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần
kinh;…
|
7
|
Hóa học
|
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ;
Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;…
|
8
|
Sinh học trên máy tính và Sinh –Tin
|
Kỹ thuật Y Sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên
máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính;
Gen;…
|
9
|
Khoa
học Trái Đất và Môi trường
|
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng môi trường lên hệ sinh thái; Địa
chất; Nước;…
|
10
|
Hệ thống nhúng
|
Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang
học; Cảm biến; Gia công tín hiệu; …
|
11
|
Năng lượng hóa học
|
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào
nhiên liệu và Pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;…
|
12
|
Năng lượng vật lý
|
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt
trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng
gió;...
|
13
|
Kĩ thuật cơ khí
|
Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên
máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công
công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống
hàng hải;…
|
14
|
Kĩ thuật môi trường
|
Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm
soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;…
|
15
|
Khoa học vật liệu
|
Vật liệu sinh học; Gốm và thủy tinh; Vật liệu composite; Lí
thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Polymer;…
|
16
|
Toán học
|
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và
Topo; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;…
|
17
|
Vi Sinh
|
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi
trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;…
|
18
|
Vật lí và thiên văn
|
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử; phân tử và quang
học; Lí – Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, điện
từ và plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; Laser; Thu
phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;…
|
19
|
Khoa học thực vật
|
Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên;
Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực
vật; Hệ thống và tiến hóa;…
|
20
|
Robot và máy thông minh
|
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Robot động lực;…
|
21
|
Hệ thống phần mềm
|
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn
ngữ lập trình;…
|
22
|
Y học chuyển dịch;
|
Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc;
Nghiên cứu tiền lâm sàng;…
|
Hồ sơ riêng của mỗi dự án:
Báo cáo thực
hiện dự án: không quá 15 trang vi tính khổ A4 (chừa lề trái 3 cm, phải 2cm,
trên 2 cm, dưới 2 cm, cách dòng đơn, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14).
Nội dung báo cáo dự án cần thể hiện:
Tên và nội dung cơ bản của dự án, người thực hiện, người bảo trợ và người
hướng dẫn dự án, thời gian, địa điểm thực hiện dự án.
A. Lí do chọn đề tài
Mô tả ngắn gọn tóm tắt cơ sở khoa
học của vấn đề nghiên cứu và giải thích tại sao vấn đề đó quan trọng trong khoa
học. Nếu có thể, giải thích về bất kì tác động xã hội nào của vấn đề nghiên
cứu.
B. Câu hỏi nghiên cứu; Vấn đề
nghiên cứu; Giả thuyết khoa học.
C. Thiết kế và phương pháp nghiên
cứu
- Mô tả chi tiết tiến trình và
thiết kế thí nghiệm (thực nghiệm), bao gồm phương pháp thu thập số liệu, xác
định giải pháp và thiết kế mô hình… Chỉ mô tả cho dự án của mình nghiên cứu,
không bao gồm công việc được thực hiện bởi người hướng dẫn hay của những người
khác.
- Xác định những rủi ro tiềm năng
và những cảnh báo an toàn cần thiết.
D. Tiến hành nghiên cứu
- Trình bày tiến trình nghiên
cứu, bao gồm việc thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu; xây dựng và kiểm
tra mô hình thiết kế.
- Kết luận khoa học về câu hỏi
nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu, giả thuyết khoa học.
E. Tài liệu tham khảo
- Liệt kê tối thiểu 5 tài liệu
tham khảo chính (Ví dụ các bài báo khoa học, sách, trang web) mà bạn đã nghiên
cứu. Nếu Đề cương nghiên cứu của bạn có sử dụng động vật có xương sống, một
trong số các tham khảo này phải là tài liệu về bảo vệ động vật.
- Trình bày tài liệu tham khảo
theo dạng: Tên tác giả. Tên tài liệu. Nơi
xuất bản, năm xuất bản.
Chú ý: Sản
phẩm của dự án (nếu có), được thể hiện bằng hình ảnh hoặc video clip mô tả hoạt
động; chỉ nộp trực tiếp sản phẩm khi có yêu cầu từ Ban Tổ chức.
Hồ sơ mỗi dự án ghi vào 2 CD (hoặc 2 DVD) và 2 (hai) bản
in trên giấy.
7. Công tác tổ chức cuộc thi
7.1. Triển khai
tổ chức cuộc thi
a) Các đơn vị
thành lập Ban tổ chức, xây dựng kế hoạch và triển khai tổ chức cuộc thi KHKT
tại đơn vị để chọn ra các dự án tham gia cuộc thi cấp thành phố.
b) Vòng sơ khảo
cuộc thi KHKT cấp thành phố tiến hành trong thời gian từ ngày 20/11/2017 đến
ngày 09/12/2017 để chọn ra các dự án đạt giải và các dự án vào vòng chung khảo
cấp thành phố.
c) Vòng chung
khảo cuộc thi KHKT cấp thành phố tiến hành trong khoảng thời gian từ ngày 28/12/2017
đến ngày 30/12/2017 để xếp giải cho các dự án của vòng chung khảo và tuyển chọn
các dự án tham gia cuộc thi KHKT cấp quốc gia.
7.2. Tiêu chí
đánh giá dự án dự thi cuộc thi KHKT cấp thành phố
Căn cứ quy định
tại Thông tư 38, cuộc thi KHKT cấp thành phố năm học 2017-2018 đánh giá dự án
dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:
a) Dự án khoa học
- Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ
liệu): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
b) Dự án kĩ thuật
- Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm;
- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm;
- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm;
- Tính sáng tạo: 20 điểm;
- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm.
Các bạn học sinh còn điều gì thắc mắc vui lòng liên hệ:
Thầy Hoàng Anh 01256729315.